Chào mừng bạn đã đến với thegioibaohiem.net!                                     Mọi nhu cầu bảo hiểm vui lòng liên hệ Hotline:0932.377.138.Cảm ơn Quý Khách!
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nội dung

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nội dung

23:52:04 Ngày 29-05-2013 

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Hoả hoạn là một trong những rủi ro gây hậu quả lớn và nghiêm trọng đối với đời sống xã hội và hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhằm tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước và đề cao trách nhiệm toàn dân đối với hạot động phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ tính mạng, sức khoẻ con người, bảo vệ tài sản của Nhà nước, tổ chức, cá nhân, bảo đảm an ninh và trật tự an toàn xã hội. Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam đã có quy định bắt buộc đối với loại hình bảo hiểm cháy, nổ như sau:

 

 

bảo hiểm cháy nổ

 hotline hỗ trợ mua bảo hiểm : 0932 377 138

LUẬT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY hiệu lực từ ngày 29/06/2001 tại Điều 9 - Bảo hiểm cháy nổ quy định " Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở nguy hiểm về cháy, nổ phải thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở đó ..."

 

LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM ngày 09/12/200 tại Điều 9 - Bảo hiểm bắt buộc quy định tại điểm d " Bảo hiểm cháy nổ là loại hình bảo hiểm bắt buộc"

Để cụ thể hoá chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, Chính phủ và các Bộ Công An, Bộ Tài chính đã ban hành các văn bản dưới Luật hướng dẫn thực hiện:

 

- Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chi tiết thi hành  chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo Luật Phòng cháy chữa cháy và Luật Kinh doanh bảo hiểm

- Thông tư Liên tịch số 41/2007/TTLT-BTC-BCA ngày 24/4/2007 hướng dẫn chi tiết về chế độ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sơ phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong việc trích lập kinh phí cho hoạt động PCCC và cơ chế quản lý, cấp phát, thanh toán quyết toán nguồn kinh phí này.

 

- Quyết định số 28/2007/QĐ-BTC ngày 24/4/2007 ban hành Quy tắc và Biểu phí bảo hiểm Cháy, nổ bắt buộc.

 

II. TÓM TẮT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM CHÁY NỔ BẮT BUỘC

 

Hệ thống các văn bản pháp lý về Chế độ Bảo hiểm Cháy, nổ bắt buộc quy định chi tiết đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, nguyên tắc xác định số tiền bảo hiểm đối với tài sản tham gia bảo hiểm, quy định hợp đồng bảo hiểm, những điềm loại trừ không thuộc phạm vi bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của các bên mua bảo hiểm cũng như doanh nghiệp bảo hiểm và chế độ đóng góp kinh phí cho hoạt động phòng cháy chữa cháy (PCCC) của doanh nghiệp bảo hiểm.

Nội dung cơ bản như sau:

 

1. Đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục 1 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính Phủ (kèm theo) phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở đó. Đối với những cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có cơ sở đó phải chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

Như vậy, đối chiếu với danh mục trên, cơ sở của Quý Công ty (Đơn vị) thuộc nhóm phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại mục .................................

Bên cạnh đó, Nhà nước cũng khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo Quy định tại Nghị định này mua bảo hiểm cháy, nổ trên cơ sở tự nguyện và phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan.

 

2. Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

Tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc gồm:

- Nhà, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo

- Máy móc thiết bị

- Các loại hàng hoá, vật tư, tài sản khác mà giá trị của nó tính được thành tiền

 Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nội dung

 

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nội dung

 hotline hỗ trợ mua bảo hiểm : 0932 377 138

 

3. Phạm vi bảo hiểm

Đơn bảo hiểm bồi thường cho Thiệt hại của Tài sản được bảo hiểm do hai rủi ro được bảo hiểm là Cháy và Nổ (được định nghĩa trong Quy tắc Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đính kèm) gây ra. Doanh nghiệp bảo hiểm không có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do một trong những nguyên nhân sau đây:

a) Động đất, núi lửa phun hay những biến động khác của thiên nhiên.

b) Tài sản tự lên men hoặc tự toả nhiệt.

c) Tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.

d) Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.

đ) Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.

e) Thiệt hại xảy ra đối với máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện do chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện hay rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.

g) Những thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm nhằm mục đích đòi bồi thường thiệt hại theo hợp đồng bảo hiểm.

h) Những thiệt hại do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy và chữa cháy để xảy ra cháy, nổ.

i) Hàng hoá nhận uỷ thác hay ký gửi trừ khi những hàng hoá đó được xác nhận trong giấy chứng nhận bảo hiểm là được bảo hiểm và người được bảo hiểm trả thêm phí bảo hiểm theo quy định.

k) Tiền, kim loại quý, đá quý, chứng khoán, thư bảo lãnh, tài liệu, bản thảo, sổ sách kinh doanh, tài liệu lưu trữ trong máy tính điện tử, bản mẫu, văn bằng, khuôn mẫu, bản vẽ, tài liệu thiết kế, trừ khi những hạng mục này được xác nhận trong giấy chứng nhận bảo hiểm.

l) Chất nổ, trừ khi được xác nhận là được bảo hiểm trong giấy chứng nhận bảo hiểm.

m) Những tài sản mà vào thời điểm xảy ra tổn thất, được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm hàng hải hoặc thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo đơn bảo hiểm hàng hải, trừ phần thiệt hại vượt quá trách nhiệm bồi thường theo đơn bảo hiểm hàng hải.

n) Những thiệt hại do cháy, nổ gây ra cho bên thứ ba.

o) Những thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

p) Những thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra

 

4. Mở rộng phạm vi bảo hiểm

Quy tắc bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc chỉ quy định bảo hiểm cho 2 rủi ro bắt buộc là Cháy và Nổ

Trong trường hợp khách hàng có yêu cầu bảo hiểm thêm cho các rủi ro phụ khác như: Máy bay rơi (C), Bạo động đình công (D), Tổn hại do hành động ác ý (E), Động đất hoặc núi lửa phun (F), Giông, bão và lụt (H), Vỡ tràn từ bể và thiết bị đường ống (I), Đâm va do xe cộ hay súc vật (J) thì mở rộng phạm vi bảo hiểm với mức phụ phí bảo hiểm phù hợp.

 

5. Giá trị bảo hiểm , Số tiền bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm. Cần lưu ý là Bên mua bảo hiểm liệt kê Số tiền bảo hiểm riêng rẽ của từng hạng mục tài sản bảo hiểm và tính tổng cộng Số tiền bảo hiểm (gọi là Tổng số tiền bảo hiểm). Theo luật định, trong mọi trường hợp trách nhiệm bồi thường của Công ty bảo hiểm sẽ không vượt quá Số tiền bảo hiểm của từng hạng mục và tổng cộng sẽ không vượt quá Tổng số tiền bảo hiểm.

Trong trường hợp không xác định được giá trị thị trường của tài sản thì Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do các bên thoả thuận.

 

6. Phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc được tính trên cơ sở Thời hạn bảo hiểm là 1 năm. Trường hợp thời gian bảo hiểm khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính tương ứng theo tỷ lệ của thời hạn bảo hiểm. Phí bảo hiểm được tính theo tỷ lệ phần nghìn (%o) của Tổng số tiền bảo hiểm được quy định tại Biểu phí bảo hiểm Cháy, nổ bắt buộc đối với các cơ sở thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc (Quyết định số 28/2007/QĐ-BTC)

Đối với tài sản thuộc cơ sở của Công ty (Đơn vị) ................. - Tỷ lệ phí bảo hiểm là: .............................( chưa bao gồm VAT)

 

7. Hồ sơ yêu cầu bồi thường

7.1. Yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.

7.2. Giấy chứng nhận bảo hiểm.

7.3. Giấy chứng nhận hoặc biên bản xác nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.

7.4. Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

7.5. Biên bản giám định nguyên nhân tổn thất của cảnh sát phòng cháy và chữa cháy hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

7.6. Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại

 

8. Thời hạn yêu cầu bồi thường và thanh toán tiền bồi thường

Thời hạn yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm là 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Thời hạn thanh toán bồi thường là 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

 

9. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm

Ngoài các quyền lợi như theo quy định Luật kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc và được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.

Về nghĩa vụ cơ bản, bên mua bảo hiểm phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan; tuân thủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về những yếu tố làm thay đổi mức độ rủi ro để điều chỉnh điều kiện và mức phí bảo hiểm.

 

10. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm

Bên cạnh quyền quy định theo Luật kinh doanh bảo hiểm, Nghị định nêu rõ Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc khi Bên mua bảo hiểm không thực hiện đầy đủ các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này.

Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ phải bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc khi bên mua bảo hiểm đã thực hiện các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này.

Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ giám định thiệt hại, giải quyết bồi thường trong thời hạn bồi thường quy định.

Doanh nghiệp bảo hiểm phải đóng góp kinh phí để phục vụ cho các hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 16 Nghị định này. Kinh phí này được tính bằng cách trích 5% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đã thu được để đóng góp kinh phí cho các hoạt động phòng cháy và chữa cháy.

 

11. Thủ tục yêu cầu bảo hiểm

Người mua bảo hiểm gửi cho PJICO danh mục tài sản được bảo hiểm, bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC hoặc có Biên bản kết luận cơ sở đủ điều kiện về PCCC của cơ quan Cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy. Sau khi xem xét, đánh giá rủi ro tại cơ sở của Người yêu cầu bảo hiểm, thoả thuận mức phí bảo hiểm, PJICO sẽ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho Tài sản được bảo hiểm.

  hotline hỗ trợ mua bảo hiểm : 0932 377 138


 

Đánh giá:

Bình Luận

Quảng cáo
Hotline : 0932 377 138