- Bảo Hiểm Hàng Hải
- bảo hiểm ô tô
- Bảo hiểm kỹ thuật
- Bảo Hiểm Tài Sản
- Bảo Hiểm Trách Nhiệm
- Bảo Hiểm Con Người
hướng dẫn bảo hiểm xe máy
Hướng dẫn bảo hiểm xe máy
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC BẢO HIỂM MÔTÔ- XE MÁY
I. ĐỐI VỚI BẢO HIỂM BẮT BUỘC TNDS.
- Việc cấp GCNBH bắt buộc TNDS của Chủ xe cơ giới, các Đơn vị thực hiện theo Thông tư 126/2008/TT-BTC và Thông tư 151/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- GCNBH bắt buộc TNDS của Chủ xe cơ giới chỉ có thời hạn là 01 năm (trừ một số trường hợp có trường hợp có thời hạn dưới 01 năm theo quy định tại điểm 2.2 Mục II của Thông tư số 126/2008/TT-BTC và điểm 4 điều 1 Thông tư 151/2012/TT-BTC. Không cấp bảo hiểm 2 năm 2 GCNBH).
Xem thêm: Xe dù giả xe thương hiệu lộng hành
- Các Đơn vị không được cấp HĐBH, GCNBH khi khách hàng chưa đóng đủ phí bảo hiểm. Tránh bị xuất toán những vụ bồi thường tổn thất mà KTV/ Đại lý đã thu phí của khách hàng, nhưng chưa báo phát sinh và nộp tiền về phòng kế toán, khi cấp GCNBH bắt buộc TNDS, KTV/ Đại lý đề nghị Chủ xe ký, ghi rõ họ tên vào phần “Người nộp tiền”. Trừ trường hợp được quy định tại điểm 2 điều 1 Thông tư 151/2012/TT-BTC.
- Chỉ áp dụng hoàn phí bảo hiểm đối với các đối tượng được nêu tại mục 5.1, phần II của Thông tư 126/2008/TT-BTC và các quy định liên quan.
Mua bảo hiểm xe máy để yên tâm hơn
II. BẢO HIỂM TỰ NGUYỆN MÔTÔ- XE MÁY.
1. Bảo hiểm tự nguyện TNDS phần tăng thêm ngoài mức bắt buộc theo quy định của Bộ Tài chính:
Ngoài biểu phí TNDS bắt buộc theo quy định tại Thông tư 151/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính, tuỳ thuộc vào sự lựa chọn của khách hàng, các Đơn vị có thể chủ động cấp bảo hiểm TNDS tự nguyện tăng thêm theo biểu phí dưới đây: (Lưu ý: Phí bao gồm thuế GTGT)
a. Mức trách nhiệm tăng thêm về tài sản: Thời hạn: 12 tháng (đơn vị tính: đồng)
Xem thêm: Bảo hiểm bắt buộc xưởng ủ bia
LOẠI XE |
MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM PHẦN TĂNG THÊM VỀ TÀI SẢN |
||||
Mức I thêm 05 trđ |
Mức II thêm 10 trđ |
Mức III thêm 20 trđ |
Mức IV thêm 30 trđ |
Mức V thêm 50 trđ |
|
Từ 50cc trở xuống |
2.000 |
4.000 |
8.000 |
12.000 |
20.000 |
Trên 50cc, xe môtô 03 bánh, xe gắn máy và các loại xe máy tương tự. |
3.500 |
7.000 |
14.000 |
21.000 |
35.000 |
b. Mức trách nhiệm tăng thêm về người: Thời hạn 12 tháng (đơn vị tính: đồng)
LOẠI XE |
MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM PHẦN TĂNG THÊM VỀ NGƯỜI |
||||
Mức I thêm 05 trđ |
Mức II thêm 10 trđ |
Mức III thêm 20 trđ |
Mức IV thêm 30 trđ |
Mức V thêm 50 trđ |
|
Từ 50cc trở xuống |
6.500 |
13.000 |
26.000 |
39.000 |
65.000 |
Trên 50cc, xe môtô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe máy tương tự. |
8.500 |
17.000 |
34.000 |
51.000 |
85.000 |
Ngoài các mức trên theo yêu cầu của khách hàng, các Đơn vị có thể chủ động cấp mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm theo công thức tính dưới đây:
Xem thêm: Bảo hiểm máy móc thiết bị chủ thầu
Loại xe |
Tỷ lệ phí tăng thêm (%) |
|
Người thứ 3 |
Tài sản |
|
Từ 50cc trở xuống |
0,13 |
0,04 |
Trên 50cc, xe Môtô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe máy tương tự |
0,17 |
0,07 |
2. Biểu phí bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe Môtô - Xe máy:
SỐ TIỀN BẢO HIỂM/ NGƯỜI/ VỤ |
TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM/ NĂM |
Từ 1.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
0,1% |
Lưu ý: tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh tại các địa phương, Giám đốc các Đơn vị được chủ động tăng phí so với biểu phí và tỷ lệ phí trên, nhưng tối đa không vượt quá 150%. Các trường hợp đặc biệt khác, Đơn vị phải báo cáo, xin ý kiến Tổng Công ty trước khi triển khai thực hiện.
Xem thêm: ô tô xe máy bị cây đè
3. Bảo hiểm vật chất toàn bộ Môtô - Xe máy:
Các Đơn vị khi có yêu cầu khai thác loại hình bảo hiểm này cần báo cáo Tổng Công ty để xin ý kiến chỉ đạo.
- a. Đối tượng bảo hiểm:
Xe có giá trị tại thời điểm tham gia bảo hiểm lớn hơn 10 triệu đồng.
- b. Phạm vi bảo hiểm:
PJICO bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất toàn bộ xe (≥75% giá trị xe) do tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe (tương ứng với từng điều kiện, điều khoản khách hàng đã tham gia), lái xe trong những trường hợp sau đây:
- Hoả hoạn, cháy, nổ do các vụ hoả hoạn khi xem đang tham gia giao thông, trong các trường hợp cháy nhà tư nhân, nơi trông giữ xe, công sở.
- Tổn thất do thiên nhiên: bão, lũ lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, sụt lở, sóng thần...
- Tai nạn do đâm va, lật, đổ khi xe đang tham gia giao thông.
Xem thêm: Bảo hiểm cháy nổ tài sản nhà kho
Trường hợp khách hàng có nhu cầu tham gia bảo hiểm bổ sung và đóng thêm phụ phí (có thỏa thuận bằng văn bản giữa PJICO và Chủ xe) đối với xe mô tô có thời hạn sử dụng dưới 05 năm tính từ năm sản xuất đến năm tham gia bảo hiểm, giá trị xe tham gia bảo hiểm lớn hơn 10 triệu đồng thì phạm vi bảo hiểm được bồi thường trong các trường hợp sau:
- ĐKBS 001-XM: Bảo hiểm mất trộm, mất cướp toàn bộ xe mô tô:
+ Mất trộm tại bãi giữ xe công cộng có thẻ chứng nhận việc trông giữ xe.
+ Mất trộm tại bãi giữ xe của cơ quan có người trông coi.
+ Mất trộm khi để xe trong nhà trong trường hợp có dấu vết cậy phá, đột nhập và thoát ra khỏi ngôi nhà bằng biện pháp cưỡng bức.
+ Mất xe do bị cướp xe bằng vũ lực.
- ĐKBS 02-XM: Bảo hiểm tổn thất bộ phận: PJICO lựa chọn hình thức thanh toán chi phí thực tế để sửa chữa, thay thế (nếu không thể sửa chữa được) bộ phận bị tổn thất hoặc trả bằng tiền theo quy định tại điều 17 quy tắc bảo hiểm vật chất mô tô xe máy ban hành kèm theo quyết định 165/2012/QĐ-PJICO ngày 27/2/2012 của Tổng Giám đốc PJICO.
- c. Không thuộc phạm vi bảo hiểm:
- Hành động cố ý gây thiệt hại của Chủ xe hoặc của người bị thiệt hại.
- Lái xe không có Giấy phép lái xe (đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe) hoặc có nhưng không hợp lệ;
- Tai nạn xảy ra do Lái xe có nồng độ cồn, rượu, bia vượt quá quy định của pháp luật hiện hành, khi có kết luận bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc có chất ma tuý và các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.
- Xe sử dụng để đua thể thao, đua xe trái phép, chạy thử sau khi sửa chữa.
- Xe đi vào đường cấm, khu vực cấm, vượt đèn đỏ hoặc không chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, xe đi đêm không có đèn chiếu sáng theo quy định.
- Thiệt hại mang tính chất hậu quả gián tiếp như: Giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại; những thiệt hại mang yếu tố tinh thần; thiệt hại không do tai nạn trực tiếp gây ra.
- Xe chở quá số người theo quy định của Luật Giao thông đường bộ (trừ trường hợp người điều khiển xe mô tô hai bánh chở một người lớn và một trẻ em dưới 14 tuổi; chở người bệnh đi cấp cứu hoặc áp giải người phạm tội thì được chở hai người lớn); Xe chở hàng trái phép.
- Tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Khủng bố, chiến tranh và các nguyên nhân tương tự như chiến tranh như: nội chiến, bạo động, đình công.
- Xe sử dụng để cướp giật tài sản hoặc sử dụng vào các mục đích bất hợp pháp khác gây ra tai nạn.
- Hư hỏng do khuyết tật; lỗi của Nhà sản xuất; mất giá trị, giảm dần chất lượng xe.
- Hư hỏng hoặc tổn thất thêm do sửa chữa; sử dụng phụ tùng giả.
- Mất trộm bộ phận của xe.
- Mất trộm, mất cướp toàn bộ xe (trừ khi có thỏa thuận bổ sung).
Ngoài ra, khi Chủ xe tham gia các điều khoản bổ sung, loại trừ bảo hiểm còn áp dụng trong các trường hợp:
- ĐKBS 001-XM: Bảo hiểm mất trộm, mất cướp toàn bộ xe mô tô:
+ Xe bị mất trộm do trộm đột nhập vào nhà không để lại dấu vết cạy phá/ đập phá; sừ dụng chìa khóa giả để đột nhập hoặc tổn thất không có bằng chứng, không lý giải được hoặc tổn thất do sự bất cẩn gây ra.
+ Xe bị mất do lừa đảo hoặc đang có tranh chấp dân sự
- ĐKBS 02-XM: Bảo hiểm tổn thất bộ phận: + Mất trộm bộ phận của xe.
- d. Biểu phí bảo hiểm vật chất toàn bộ Môtô - Xe máy: Thời hạn 12 tháng
d.1 Điều khoản cơ bản:
Phạm vi bảo hiểm |
Tỷ lệ phí bảo hiểm |
|
Giá trị xe >10 trđ và ≤ 40 trđ |
Giá trị xe > 40 trđ |
|
Bảo hiểm tổn thất toàn bộ xe do cháy, nổ, hỏa hoạn, thiên tai |
0,25% STBH |
0,2% STBH |
Bảo hiểm tổn thất toàn bộ xe (bao gồm các tổn thất do đâm va, lật, đổ và các rủi ro bất ngờ khi xe tham gia giao thông) |
0,35% STBH |
0,3% STBH |
d.2 Điều khoản bổ sung: Mức phụ phí chỉ áp dụng nếu Chủ xe tham gia một trong hai điều khoản cơ bản trên:
Điều khoản bổ sung |
Tỷ lệ phí bảo hiểm và mức khấu trừ |
|
Phụ phí bảo hiểm |
Mức khấu trừ |
|
Mất trộm, cướp toàn bộ xe (ĐKBS 001) |
0,3% STBH |
- |
Tổn thất bộ phận xe (ĐKBS 002) |
0,6% STBH |
200.000đ/vụ tổn thất |
0,5% STBH |
300.000đ/vụ tổn thất |
|
0,3% STBH |
500.000đ/vụ tổn thất |
Lưu ý:
- Phí chưa bao gồm thuế GTGT.
- Không bán bảo hiểm ngắn hạn dưới 12 tháng.
Mọi thắc mắc về phí bảo hiểm công trình xây dựng và các yêu cầu khác quý khách hàng vui lòng liên hệvới bộ phận hỗ trợ trực tuyến hoặc đường dây nóng: 0932.377.138 để được hỗ trợ.
Cảm ơn quý khách!