Chào mừng bạn đã đến với thegioibaohiem.net!                                     Mọi nhu cầu bảo hiểm vui lòng liên hệ Hotline:0932.377.138.Cảm ơn Quý Khách!
hợp đồng bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

                                                *************                                                 

 

                         HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM HỎA HOẠN VÀ CÁC RỦI RO ĐẶC BIỆT                               

Số: P-14/SGO/P05/3102/00

- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số: 61/2010/QH12 được Quốc hội khóa X của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2010;

- Căn cứ "Quy tắc tiêu chuẩn  bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt”ban hành kèm theo Quyết định số 437/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 25 /06 /2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần bảo hiểm Petrolimex (PJICO);

- Căn cứ nhu cầu, chức năng và nhiệm vụ của hai bên.

Hôm nay, ngày   tháng năm 2014 tạiPJICO SÀI GÒN, Chúng tôi gồm:

BÊN A : NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

  1. 1.      NGƯỜI THỤ HƯỞNG THỨ NHẤT ( NGÂN HÀNG ):

                        

Địa chỉ              : 

Điện thoại         :                 - Fax: 

Do Ông            :                                          Chức vụ :                                            - làm đại diện

  1. 2.      NGƯỜI THỤ HƯỞNG THỨ HAI ( KHÁCH HÀNG ):         

                        

BÊN B: NGƯỜI BẢO HIỂM

                         CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO SÀI GÒN

Địa chỉ              : 186 Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại         : (08) 38208355-341-342-343                     - Fax: (08) 38208344

Tài khoản         : 007.100.001.9375 tại Ngân Hàng Vietcombank – CN TP.HCM 

Mã số thuế       : 0100110768001

Do Ông            :     Chức vụ :         - làm đại diện

Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng bảo hiểm Hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt theo những điều kiện, điều khoản được thống nhất trong Hợp đồng như sau:

Điều 1:  PHẠM VI BẢO HIỂM VÀ ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG

1.1/ Phạm vi bảo hiểm: Bên B nhận bảo hiểm theo điều kiện rủi ro :

  • A ( Hỏa hoạn, sét, nổ)
  • B (Nổ)

 

theo "Quy tắc tiêu chuẩn bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt" của PJICO (sau đây gọi là Quy tắc) cho toàn bộ tài sản của bên A (theo danh mục tài sản đính kèm ) tại:

1.2/ Điều kiện - Điều khoản: Theo quy tắc tiêu chuẩn bảo hiểm hỏa hoạnvà các rủi ro đặc biệt và các điều khoản bổ sung sau: (đính kèm theo quy tắc).

  • Loại trừ bảo hiểm tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính
  • Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố
  • Điều khoản loại trừ và giới hạn do bị trừng phạt theo các lệnh cấm vận (LMA 3100).

1.3/ Quy tắc và điều khoản áp dụng: "Quy tắc tiêu chuẩn  bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt” ban hành kèm theo Quyết định số 437/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 25 /06 /2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần bảo hiểm Petrolimex (PJICO) kèm theo:

            + Giấy chứng nhận bảo hiểm

                                  + Thông báo thu phí

                                  + Các điều khoản bổ sung (nếu có)

và các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 2:  SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH)

2.1/ Số tiền bảo hiểm: Là mức bồi thường cao nhất thuộc trách nhiệm bảo hiểm mà bên B phải trả khi có một hoặc hàng loạt tổn thất xảy ra trong thời hạn bảo hiểm và được tính bằng tổng giá trị tài sản cố định, hàng hoá, nguyên vật liệu của từng và/hoặc tất cả các hạng mục được bảo hiểm do Bên A kê khai trong bản danh mục tài sản được nêu tại thời điểm ký kết hợp đồng là: VNĐ

Bằng chữ: .

2.2/ Trong thời hạn bảo hiểm nếu tổng giá trị tài sản trên thay đổi thì bên A phải thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 15 ngày và được bên B chấp nhận sửa đổi bằng một phụ lục bổ sung và điều chỉnh thêm hoặc bớt phí bảo hiểm cho phù hợp.

Điều 3: MỨC MIỄN BỒI THƯỜNG CÓ KHẤU TRỪ

Là những chi phí của bên A phải tự gánh chịu trong các trường hợp có tổn thất xảy ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm:  5% số tiền bồi thường, thấp nhất là 10.000.000 VNĐ/ mỗi một vụ tổn thất.

Điều 4: THỜI HẠN BẢO HIỂM VÀ HIỆU LỰC BẢO HIỂM

Bên B nhận bảo hiểm cho tài sản của bên A kể từ 16h ngày tháng năm đến 16h ngày tháng năm bằng việc bên B cấp giấy chứng nhận bảo hiểm và/ hoặc các sửa đổi bổ sung đính kèm theo hợp đồng này.

Hiệu lực của bảo hiểm đương nhiên chấm dứt đối với tài sản, hàng hoá đã di chuyển ra khỏi địa điểm đăng ký bảo hiểm và/ hoặc thay đổi chủ sở hữu và/hoặc Người được bảo hiểm tiến hành các công việc làm thay đổi tính chất và mức độ rủi ro của tài sản đã được bảo hiểm, nếu bên A không có bất cứ thông báo nào cho bên B trong thời gian 15 ngày.

Điều 5: PHÍ BẢO HIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 5.1/ Tỷ lệ phí bảo hiểm :

Tổng phí bảo hiểm:   

            Trong đó:         - Phí bảo hiểm trước thuế:

                                    - Thuế GTGT  (10%)   :       

Bằng ch

5.2/  Phương thức thanh toán :

Phí bảo hiểm được thanh toán bằng tiền mặt và/hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo quy định về phương thức thanh toán hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt nam.

Phí bảo hiểm được thanh toán thành 01 kỳ trong vòng 15 ngày sau khi ký hợp đồng

Trường hợp tài sản được bảo hiểm xảy ra tổn thất trong thời hạn bảo hiểm thì trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất, bên A phải thanh toán toàn bộ số phí bảo hiểm còn lại mặc dù chưa đến kỳ thanh toán.

5.3/  Hoàn phí bảo hiểm :

Hợp đồng bảo hiểm này có thể chấm dứt theo yêu cầu của bên A hoặc Bên B. Bên B đồng ý hoàn trả lại phần phí bảo hiểm với điều kiện không có bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào có thể dẫn đến việc khiếu nại theo hợp đồng này tính đến thời điểm hủy hợp đồng. Cơ sở của việc hoàn phí theo điều khoản này sẽ là:

-         Trong trường hợp hủy theo yêu cầu của bên B: 100% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày hủy.

-         Trong trường hợp hủy theo yêu cầu của bên A: 80% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày hủy.

Điều 6: GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

6.1/ Giải quyết bồi thường :

- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên A gửi đầy đủ hồ sơ khiếu nại bồi thường, bên B có trách nhiệm giải quyết xong việc bồi thường tổn thất cho bên A. Nếu vụ tổn thất phức tạp mà thuộc trách nhiệm bảo hiểm thì bên B có thể thanh toán trước tối đa 50% số tiền bồi thường tạm tính trước khi hoàn tất thủ tục khiếu nại cho bên A để nhanh chóng ổn định sản xuất .

- Tỷ lệ bồi thường sẽ được tính toán trên cơ sở giá trị tài sản tại thời điểm xảy ra tổn thất và giá trị kê khai mua bảo hiểm của tài sản đăng ký bảo hiểm (nếu giá trị kê khai thấp hơn giá trị tài sản tại thời điểm xảy ra tổn thất là trường hợp tham gia bảo hiểm dưới giá trị ).

- Trong trường hợp phí bảo hiểm trả theo nhiều kỳ hoặc toàn bộ không được thanh toán cho PJICO theo đúng Điều khoản thanh toán phí trong hợp đồng hoặc thỏa thuận nào khác thì hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp của ngày đến hạn thanh toán như được nêu trong hợp đồng hoặc trong các sửa đổi bổ sung/gia hạn nợ phí (nếu có).

6.2/ Trách nhiệm của các bên :

* Bên B chịu trách nhiệm:

a) Cử giám định viên hoặc cộng tác viên tới cơ sở của bên A để xem xét và góp ý kiến về hệ thống PCCC hoặc yêu cầu bên A bổ sung phương tiện PCCC nhằm giảm tới mức thấp nhất khả năng xảy ra tổn thất.

b) Giám định và bồi thường thiệt hại cho bên A theo quy định ở Mục V – Những điều kiện khiếu nại bồi thường của "Quy tắc tiêu chuẩn bảo hiểm  hỏa hoạn  và các rủi ro đặc biệt”.

c) Trách nhiệm bồi thường của bên B không vượt quá số tiền bảo hiểm của mỗi hạng mục tài sản được ghi trong danh mục hoặc gộp lại không vượt quá tổng số tiền ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm.

d) Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo có tổn thất, bên B (hoặc đại diện của bên B) phải có mặt tại hiện trường để cùng bên A tiến hành giám định và lập biên bản giám định hiện trường. Nếu quá thời hạn trên bên B phải chấp nhận hiện trường và biên bản giám định do bên A cùng cảnh sát PCCC hoặc chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố lập.

* Bên A chịu trách nhiệm :

a) Tuân thủ theo các quy định của pháp luật và những điều khoản của hợp đồng bảo hiểm này. Cung cấp đầy đủ, chính xác mọi thông tin liên quan đến bảo hiểm mà bên B cần tìm hiểu .

b) Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ bảo hiểm tham gia khảo sát đánh giá rủi ro công trình trước khi bảo hiểm và sau khi có tổn thất xảy ra .

c) Có trách nhiệm cung cấp toàn bộ hồ sơ, chứng từ, tài liệu, lịch thi công, hồ sơ dự toán, quyết toán công trình ... liên quan đến đối tượng bị tổn thất như hoá đơn mua nguyên vật liệu, vật tư máy móc, thiết bị, tờ khai hải quan (nếu máy móc hay nguyên vật liệu nhập) , sổ sách tính khấu hao ... để bên B có cơ sở giải quyết bồi thường theo đúng quy tắc bảo hiểm.

d) Có trách nhiệm cung cấp và thông báo mọi thông tin liên quan đến tăng giảm mức độ rủi ro của bảo hiểm như việc thay đổi mục đích công việc kinh doanh, tính chất hàng hoá, sửa chữa, nâng cấp các hạng mục tài sản đã kê khai bảo hiểm cho người được bảo hiểm và chỉ sau khi có sự thống nhất giữa hai bên các công việc trên mới được tiến hành. 

Điều 7: QUYỀN THỤ HƯỞNG

  1. NGÂN HÀNG ... là người thụ hưởng thứ nhất.Trong trường hợp nếu tổn thất thiệt hại, Công ty bảo hiểm PJICO sẽ chuyển cho Ngân hàng toàn bộ số tiền bảo hiểm  nhưng không vượt quá số tiền bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm.Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của .... thì hợp đồng bảo hiểm sẽ không thay đổi Người thụ hưởng, chấm dứt hiệu lực , thay đổi/bổ sung trong suốt thời hạn bảo hiểm.
  2. Người thụ hưởng thứ hai: 

Điều 8: CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật và những điều khoản trong hợp đồng này.

Hai bên cam kết đã đọc và hiểu rõ nội dung của Hợp đồng và các bộ phận cấu thành Hợp đồng.

Hai bên cam kết cho tới thời điểm ký hợp đồng này không có tổn thất nào xảy ra đối với các hạng mục đăng ký bảo hiểm.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì hai bên gặp nhau bàn bạc giải quyết. Mọi tranh chấp xảy ra nếu hai bên không thương lượng giải quyết được thì sẽ đưa ra Toà án có thẩm quyền  giải quyết, quyết định có hiệu lực của tòa án là cơ sở pháp lý cho hai bên thực hiện.

Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày ký và được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ hai bản để thực hiện.

              NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM                                       NGƯỜI BẢO HIỂM                

Người thụ hưởng thứ nhất    Người thụ hưởng thứ 2                  PJICO SÀI GÒN

       ( Ngân hàng )                          (Khách hàng)

 

 

Mọi nhu cầu bảo hiểm vui lòng liên hệ  bộ phận hỗ trợ trực tuyến hoặc đường dây nóng : 0932.377.138 .

Cám ơn quý khách!

Địa chỉ công ty: 186 ĐIỆN BIÊN PHỦ, PHƯỜNG 6, QUẬN 3, TP.HCM

Đánh giá:

Bình Luận

Quảng cáo