Chào mừng bạn đã đến với thegioibaohiem.net!                                     Mọi nhu cầu bảo hiểm vui lòng liên hệ Hotline:0932.377.138.Cảm ơn Quý Khách!
Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

 

1. Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm cháy, nổ.

 

Xem thêm: Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc kho hàng đông lạnh

 

Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

 

Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc 

 

2. Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phải có những nội dung chính sau đây:

a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm;

b) Đối tượng bảo hiểm;

c) Điều kiện bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm;

d) Giá trị tài sản được bảo hiểm cháy, nổ;

đ) Quy tắc, biểu phí bảo hiểm được áp dụng;

e) Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm;

g) Thời hạn bảo hiểm;

h) Mức phí, phương thức đóng bảo hiểm;

i) Cơ quan thẩm định thiệt hại khi cần;

 

Xem thêm: Tư vấn giá bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro

 

 

k) Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường;

l) Trách nhiệm của bên mua và bên bán bảo hiểm;

m) Các quy định giải quyết tranh chấp;

n) Trách nhiệm của bên vi phạm hợp đồng;

o) Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.

3. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc có thể có các nội dung khác do các bên thoả thuận nhưng không trái với các quy định của pháp luật có liên quan.

 

Thiệt hại 85 tỷ đồng trong vụ cháy Công ty nệm Vạn Thành

 

Hỏa hoạn kéo dài hơn 5 giờ trong xưởng chứa hàng thành phẩm Công ty nệm Vạn Thành (huyện Củ Chi, TP HCM) gây thiệt hại 85 tỷ đồng

 

Chiều 6/6, ông Trương Ty, Tổng giám đốc Công ty nệm Vạn Thành, cho biết vụ cháy hơn 10 ngày trước gây thiệt hại 85 tỷ đồng. Trong đó, 25 tỷ đồng từ 12.000 m2 nhà xưởng bị thiệu rụi, còn hàng chứa bên trong trị giá 60 tỷ đồng.

 

Xem thêm: Bảo hiểm bồi thường kính tấm

 

Theo ông Ty, một ngày sau hỏa hoạn công ty đã sản xuất trở lại bình thường để cung cấp hàng cho các đối tác. "Đối với những đơn hàng chờ giao cho khách bị cháy, chúng tôi đã xuất hàng dự trữ ở các đại lý để đảm bảo nguồn cung cấp. Công ty đang xây dựng xưởng mới để đảm bảo sản xuất, kinh doanh", ông Ty cho hay.

 

Đại tá Lê Tấn Bửu, Giám đốc Cảnh sát PCCC TP HCM cho biết, đơn vị đang phối hợp với Công an TP HCM điều tra, làm rõ nguyên nhân vụ cháy.

 

Xem thêm: Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc xưởng làm gỗ

 

Trước đó, chiều 27/5, lửa bùng phát dữ dội tại kho chứa hàng thành phẩm Công ty nệm Vạn Thành trên quốc lộ 22, huyện Củ Chi. Hơn 300 cảnh sát chữa cháy, 36 xe cứu hỏa cùng nhiều máy bơm công suất lớn hút nước ở kênh phía trước công ty để dập đám cháy suốt 5 giờ.

 

Xem thêm: Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

 


 

ĐIỀU 3: THANH TOÁN PHÍ BẢO HIỂM
Bên A cam kết sẽ thanh toán phí bảo hiểm cho Bên B trong vòng 30 ngày kể từ ngày ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực;
3.1 Trong trường hợp Bên A không thể thanh toán đúng thời hạn thanh toán nêu trên và có yêu cầu gia hạn nợ phí, Bên A phải có văn bản gửi cho Bên B trước ít nhất 05 ngày làm việc tính từ thời điểm hết hạn thanh toán. Việc nợ phí bảo hiểm chỉ được thực hiện khi Bên A có bảo lãnh thanh toán phí bảo hiểm do Ngân hàng hoặc tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ bảo lãnh cấp. Việc nợ phí chỉ được Bên B chấp thuận trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản có chữ ký bởi đại diện hợp pháp của cả 2 bên.
3.2 Trong mọi trường hợp, nếu quá thời hạn nộp phí trên, Bên A không đóng phí bảo hiểm hoặc đóng phí bảo hiểm không đầy đủ cho Bên B và hai bên không có thỏa thuận bằng văn bản về việc gia hạn nợ phí thì Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng phải nộp phí;
3.3 Nếu Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại điểm 3.3 Điều này và không xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm thì Bên B được hưởng phí bảo hiểm tương ứng với thời gian bảo hiểm. Thời điểm quyết toán phí bảo hiểm sẽ được hai bên thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc sau khi kết thúc thời hạn bảo hiểm theo quy định tại hợp đồng bảo hiểm trước khi chấm dứt.
3.4 Trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh toán mà tổn thất xảy ra thì Bên A phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm còn lại của Hợp đồng này cho Bên B trong vòng 15 ngày kể từ ngày bị tổn thất. Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của Bên A, phí bảo hiểm có thể được Bên B xem xét, khấu trừ vào giá trị bồi thường khi Bên B tiến hành bồi thường cho Bên A.
3.5 Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại điểm 3.3 Điều này nhưng sau đó Bên A đóng đủ phí bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động khôi phục hiệu lực kể từ thời điểm Bên A đã đóng đủ phí bảo hiểm quá hạn và đến hạn theo quy định của Hợp đồng. Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất xảy ra trong thời gian tính từ ngày Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết tự động chấm dứt hiệu lực trước thời hạn đến thời điểm Bên A đã đóng đủ phí bảo hiểm.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A
 Quyền của Bên A
a. Yêu cầu Bên B cung cấp bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm.
b. Yêu cầu Bên B cung cấp hóa đơn thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật có liên quan.
c. Hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng bảo hiểm quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm và thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm.
d. Yêu cầu Bên B bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
e. Quyền khác theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật.


 Nghĩa vụ của Bên A
a. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của Bên B, chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã cung cấp cho Bên B. Đồng ý cho phép Bên B xử lý dữ liệu cá nhân của mình phục vụ cho các mục đích: quản lý hợp đồng bảo hiểm; giải quyết quyền lợi bảo hiểm; liên hệ để tư vấn, chăm sóc cũng như nâng cao trải nghiệm khách hàng; xây dựng và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phù hợp.
b. Đọc, hiểu rõ và chấp nhận toàn bộ Quy tắc bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ, quyền, nghĩa vụ của Bên A khi giao kết Hợp đồng bảo hiểm và các nội dung khác của Hợp đồng bảo hiểm.
c. Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo đúng thoả thuận tại Điều 3 nêu trên.
d. Bảo vệ và quản lý tài sản được bảo hiểm, bảo quản tốt phương tiện phòng cháy chữa cháy. Tuân thủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy theo Quy định của Nhà nước.
e. Trong thời hạn bảo hiểm, nếu có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm/ Giấy chứng nhận bảo hiểm, tài sản được bảo hiểm, địa điểm bảo hiểm và những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của Bên B, thì Bên A có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bên B. Bên B sẽ xem xét, lập Sửa đổi bổ sung và/hoặc hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng và điều chỉnh phí bảo hiểm phù hợp (nếu có) hoặc hướng dẫn Bên A các thủ tục cần thiết để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm.
Trường hợp Bên A không thông báo cho Bên B hoặc không nộp phí bổ sung (theo thông báo của Bên B) hoặc không thực hiện các thủ tục cần thiết theo hướng dẫn của Bên B, Bên B có quyền từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm/ Giấy chứng nhận bảo hiểm.


f. Khi xảy ra tổn thất, Bên A phải lập tức thông báo cho Bên B (cần đảm bảo rằng Bên B nhận được thông báo bằng văn bản trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất, trừ khi có quy định khác) và thực hiện các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm giảm thiểu tổn thất, đồng thời bảo quản, duy trì những bộ phận bị thiệt hại và sẵn sàng để Bên B hoặc Công ty giám định độc lập do Bên B chỉ định giám định các tổn thất đó.
g. Phối hợp với Bên B và cung cấp cho Bên B các tài liệu cần thiết để chứng minh tổn thất/thiệt hại thực tế, các chứng cứ, các giấy tờ liên quan để hoàn tất hồ sơ yêu cầu bồi thường.
h. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, trường hợp bên thứ ba có trách nhiệm bồi thường do hành vi gây thiệt hại cho Bên A, Bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên B và làm các thủ tục pháp lý cần thiết để bảo lưu quyền khiếu nại đòi Bên thứ ba theo hướng dẫn của Bên B. Bên A có nghĩa vụ cung cấp cho Bên B mọi thông tin, tài liệu, bằng chứng và các biện pháp cần thiết để đảm bảo Bên B có thể thực hiện quyền truy đòi bên thứ ba. Trường hợp Bên A không thực hiện nghĩa vụ này hoặc có lỗi làm cho Bên B không thể thực hiện được việc truy đòi này thì Bên B có quyền khấu trừ một phần hoặc toàn bộ vào số tiền bồi thường Bên B thanh toán cho Bên A.
i. Nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật.


4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B
 Quyền của Bên B
a. Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện Hợp đồng bảo hiểm. Xử lý dữ liệu cá nhân của Bên A phục vụ cho các mục đích: quản lý hợp đồng bảo hiểm; giải quyết quyền lợi bảo hiểm; liên hệ để tư vấn, chăm sóc cũng như nâng cao trải nghiệm khách hàng; xây dựng và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phù hợp.
b. Hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm.
c. Từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm.
d. Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm.
e. Yêu cầu Bên A áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và quy định khác của pháp luật có liên quan.
f. Yêu cầu bên thứ ba bồi hoàn số tiền mà Bên B đã bồi thường cho Bên A đối với thiệt hại về tài sản; lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng hoặc nghĩa vụ theo pháp luật; trách nhiệm dân sự do người thứ ba gây ra.
g. Quyền khác theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật.


 Nghĩa vụ của Bên B
a. Giải thích cho Bên A hiểu rõ về Quy tắc bảo hiểm, về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
b. Giám định và bồi thường thiệt hại cho Bên A theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và Quy tắc bảo hiểm đính kèm.
c. Hướng dẫn Bên A thu thập các tài liệu hồ sơ bồi thường.
d. Tuân thủ và thực hiện đúng các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm.
e. Nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI BẢO HIỂM
5.1. Thông tin nhận thông báo tổn thất
- Công ty Bảo hiểm PJICO Sài gòn (Bảo hiểm PJICO Sài gòn)
Địa chỉ: 186 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
Tel: 0932.377.138/ 02838208341 Fax: 02838208360
Hotline: 1900545455
- Trong trường hợp Bên A nhận biết được sự cố dẫn đến hoặc có thể dẫn đến yêu cầu bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm này, Bên A có nghĩa vụ áp dụng mọi biện pháp hợp lý nhằm ngăn chặn hay giảm thiểu tổn thất, đồng thời thông báo ngay (nhưng không muộn hơn 24 giờ) cho Bên B bằng điện thoại theo số Hotline:1900545455 và sau đó phải có văn bản thông báo trong thời hạn 14 ngày (trừ khi có quy định khác) kể từ thời điểm nhận biết sự cố dẫn đến hoặc có thể dẫn đến yêu cầu bồi thường được gửi đến địa chỉ của Bên B thể hiện tại Hợp đồng bảo hiểm này. Nếu quá thời hạn nêu trên Bên B có quyền giảm trừ số tiền phải bồi thường tương ứng với thiệt hại mà Bên B phải chịu.


5.2. Giám định tổn thất
Trong vòng 72 giờ kể từ khi nhận được thông báo có tổn thất, Bên B (hoặc đại diện của Bên B) phải có mặt tại hiện trường để cùng Bên A tiến hành giám định và lập biên bản giám định hiện trường. Nếu quá thời hạn trên mà Bên B (hoặc đại diện của Bên B) không có mặt, Bên B phải chấp nhận hiện trường và biên bản giám định do Bên A cùng công an hoặc chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố lập.
5.3. Thời hạn và phương thức thanh toán bồi thường
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên A gửi đầy đủ hồ sơ khiếu nại bồi thường và Bên B nhận được báo cáo giám định cuối cùng (trong trường hợp có giám định độc lập), Bên B có trách nhiệm giải quyết xong việc bồi thường tổn thất cho Bên A. Nếu vụ tổn thất phức tạp mà thuộc trách nhiệm bảo hiểm thì Bên B có thể thanh toán trước tối đa 50% số tiền bồi thường tạm tính trước khi hoàn tất thủ tục khiếu nại cho Bên A để nhanh chóng ổn định sản xuất.

ĐIỀU 6: HỦY ĐƠN BẢO HIỂM TRƯỚC THỜI HẠN
Hợp đồng bảo hiểm này có thể chấm dứt theo yêu cầu của Bên A hoặc Bên B theo quy định pháp luật. Bên B đồng ý hoàn trả lại phần phí bảo hiểm với điều kiện không có bất kỳ tổn thất hay thiệt hại nào có thể dẫn đến việc khiếu nại theo hợp đồng này tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng. Cơ sở của việc hoàn phí theo điều khoản này sẽ là:
- Trong trường hợp chấm dứt theo yêu cầu của Bên B: 100% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày chấm dứt.
- Trong trường hợp chấm dứt theo yêu cầu của Bên A: 80% số phí cho thời gian không có hiệu lực kể từ ngày chấm dứt.

ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc tranh chấp, hai bên cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thương lượng. Trường hợp hai bên không giải quyết được bằng thương lượng, mọi tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án có thẩm quyền để giải quyết.

ĐIỀU 8: CÁC THOẢ THUẬN CHUNG
8.1 Bằng việc những người đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết Hợp đồng này, Bên A xác nhận đã được cung cấp, đã đọc hiểu, đã được giải thích đầy đủ và rõ ràng nội dung Hợp đồng này. Các Quy tắc bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ và các điều khoản sửa đổi bổ sung đã được hai bên thống nhất áp dụng trong Hợp đồng này.
8.2 Nếu có sự mâu thuẫn và/hoặc không thống nhất giữa quy định tại Hợp đồng bảo hiểm này và tại Quy tắc bảo hiểm, các quy định của Hợp đồng bảo hiểm sẽ được ưu tiên áp dụng.
8.3 Các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên nếu không được đề cập trong Hợp đồng bảo hiểm và Quy tắc bảo hiểm đính kèm Hợp đồng này sẽ được thực hiện và tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong đó Luật kinh doanh bảo hiểm sẽ được ưu tiên áp dụng đầu tiên.
8.4 Mọi sự thay đổi bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này phải được các bên ký kết bằng văn bản và là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.
8.5 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
8.6 Hợp đồng này lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.


 

Cần hỗ trợ về Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc : 

 

CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO SÀI GÒN  

 

  • Địa chỉ: Lầu 4, Số 186 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

  • Tổng đài: 1900545455

  • Điện thoại: 0888.605.666 / 0932377138

  • Email: pjicosaigon@gmail.com

  • Website: baohiempetrolimex.com | | thegioibaohiem.net

  • Zalo, Viber: 0932.377.138

 

Đánh giá:

Bình Luận

Quảng cáo