Chào mừng bạn đã đến với thegioibaohiem.net!                                     Mọi nhu cầu bảo hiểm vui lòng liên hệ Hotline:0932.377.138.Cảm ơn Quý Khách!
Bảo hiểm máy móc thiết bị là gì

Bảo hiểm máy móc thiết bị là gì

 

PJICO đồng ý với Người được bảo hiểm rằng nếu tại bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn bảo hiểm được nêu trong Giấy chứng nhận bảo hiểm máy móc thiết bị là gì /Hợp đồng bảo hiểm máy móc thiết bị là gì hay bất kỳ khoảng thời hạn mở rộng kế tiếp theo nào mà Người được bảo hiểm đã thanh toán thêm phí bảo hiểm và PJICO chấp nhận tái tục Giấy chứng nhận bảo hiểm máy móc thiết bị là gì /Hợp đồng bảo hiểm máy móc thiết bị là gì, những hạng mục (hay bất kỳ bộ phận nào của hạng mục đó) được liệt kê trong Giấy chứng nhận bảo hiểm/

 

Xem thêm: bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu nông sản

 

Bảo hiểm máy móc thiết bị là gì

Bảo hiểm máy móc thiết bị là gì

 

Hợp đồng bảo hiểm tại địa điểm được bảo hiểm đã nêu, bị tổn thất vật chất bất ngờ và không lường trước được do các nguyên nhân như sai sót trong khi đúc và khuyết tật của vật liệu, lỗi do thiết kế, sai sót tại xưởng hoặc trong khi lắp đặt, lỗi tay nghề kém, thiếu kỹ năng, thiếu thận trọng, thiếu nước trong nồi hơi, nổ vật lý, xé rách do lực ly tâm, đoản mạch, bão hay do bất kỳ nguyên nhân nào khác không bị loại trừ dưới đây, dẫn tới việc các hạng mục đó cần phải được thay thế hoặc sửa chữa.

 

Quy tắc bảo hiểm máy móc thiết bị này sẽ áp dụng cho các hạng mục được bảo hiểm sau khi hạng mục đó đã kết thúc thành công quá trình chạy thử trước khi đưa vào sử dụng, dù hạng mục đó đang hoạt động hay tạm ngừng, hay được tháo dỡ để làm vệ sinh hoặc bảo dưỡng, hay trong khi tiến hành các công việc nói trên, hay khi vận chuyển trong khu vực/địa điểm được bảo hiểm, hoặc khi lắp ráp lại sau đó.

 

Xem thêm: bảo hiểm máy móc thiết bị

 

Số tiền bảo hiểm máy móc thiết bị là gì

 

Quy tắc bảo hiểm máy móc thiết bị là gì này đòi hỏi số tiền được bảo hiểm của máy móc phải bằng trị giá thay thế của một máy móc mới, tương tự cùng loại và cùng công suất, trong đó trị giá thay thế sẽ bao gồm cả chi phí vận chuyển, các khoản lệ phí và thuế hải quan (nếu có) và chi phí lắp đặt. Trong trường hợp số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị yêu cầu phải bảo hiểm, thì khi xảy ra tổn thất PJICO chỉ thanh toán cho Người được bảo hiểm số tiền bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị yêu cầu phải bảo hiểm. Mọi hạng mục, nếu có nhiều hơn một, đều phải tuân thủ theo điều kiện này một cách riêng biệt

 

Cơ sở giải quyết bồi thường

 

Trường hợp tổn thất xảy ra đối với hạng mục được bảo hiểm có thể sửa chữa được, PJICO sẽ thanh toán chi phí cần thiết liên quan để khôi phục lại trạng thái của máy móc bị thiệt hại đúng như hiện trạng ban đầu trước khi xảy ra sự cố cùng với các khoản chi phí tháo dỡ và lắp ráp lại với mục đích tiến hành sửa chữa cũng như các chi phí vận chuyển thông thường tới xưởng sửa chữa và ngược lại, các khoản lệ phí và thuế hải quan (nếu có) với điều kiện là các khoản chi phí đó đã được bao gồm trong số tiền bảo hiểm. Nếu việc sửa chữa được tiến hành tại xưởng của Người được bảo hiểm thì PJICO sẽ bồi thường các chi phí về nguyên vật liệu, tiền lương phải chi cho công việc sửa chữa đó cộng với một tỷ lệ hợp lý cho chi phí quản lý.

 

Xem thêm: bảo hiểm cháy nổ bắt buôc tòa nhà văn phòng

 

Không giảm trừ giá trị khấu hao đối với các bộ phận được thay thế nhưng sẽ giảm trừ giá trị thu hồi của các hạng mục đó.

 

Nếu chi phí sửa chữa hạng mục bị tổn thất nói trên bằng hay vượt quá trị giá thực tế của hạng mục được bảo hiểm ngay trước khi xảy ra tổn thất, thì hạng mục này được coi như bị tổn thất toàn bộ và việc giải quyết bồi thường sẽ được áp dụng như quy định ở mục b) dưới đây.

 

Trường hợp một hạng mục được bảo hiểm bị huỷ hoại hoàn toàn, PJICO sẽ thanh toán theo trị giá thực tế của hạng mục đó ngay trước khi xảy ra tổn thất, kể cả chi phí vận chuyển thông thường, chi phí lắp đặt và thuế hải quan (nếu có) với điều kiện các khoản chi phí đó đã được bao gồm trong số tiền bảo hiểm, giá trị thực tế này được tính toán bằng cách lấy giá trị thay thế mới trừ đi khấu hao hợp lý của hạng mục đó. PJICO cũng sẽ thanh toán khoản chi phí tháo dỡ thông thường các máy móc bị tổn thất nhưng sẽ giảm trừ trị giá thu hồi được.

Bất kỳ khoản chi phí phụ cho việc làm thêm giờ, làm đêm, làm trong ngày lễ, ngày nghỉ và các chi phí vận chuyển nhanh chỉ được bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm này khi có thoả thuận riêng bằng văn bản.

 

Xem thêm: giá bảo hiểm công trình lắp đặt nội thất

 Bảo hiểm máy móc thiết bị là gì

Các chi phí trong việc thay đổi, bổ sung, làm hoàn thiện hơn hay duy tu bảo dưỡng sẽ không được bảo hiểm theo Quy tắc hiểm này.

 

Chi phí cho việc sửa chữa tạm thời trước đó sẽ do PJICO chịu nếu việc sửa chữa đó là một phần cấu thành trong công việc sửa chữa cuối cùng và không làm tăng thêm tổng chi phí sửa chữa.

 

PJICO sẽ chỉ bồi thường sau khi đã có đủ các hoá đơn, chứng từ cần thiết để chứng tỏ hợp lệ rằng việc sửa chữa đã được tiến hành hay việc thay thế đã được thực hiện, tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Xem thêm: bảo hiểm công trình thi công nội thất

Quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập

 

Theo Quyết định 58/2015/QĐ-TTg, máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm:- Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Máy móc, thiết bị trang bị để sử dụng cho phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị phục vụ hoạt động đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Quyết định quy định, máy móc, thiết bị văn phòng của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị, bố trí sử dụng theo đúng tiêu chuẩn, định mức và các quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức danh thì được áp dụng định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo chức danh cao nhất. Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác mà các máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế theo quy định thì người mới được bổ nhiệm tiếp tục sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đã trang bị cho người tiền nhiệm, không trang bị mới.

Máy móc, thiết bị được thay thế theo yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo chế độ quy định hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng và được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; trường hợp không có nguồn máy móc, thiết bị để điều chuyển thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được mua mới theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.

Nghiêm cấm việc sử dụng máy móc, thiết bị vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, cầm cố, thế chấp hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Trang bị máy móc, thiết bị cho cán bộ, công chức, viên chức

Quyết định quy định rõ tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương và địa phương; trang bị máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng.

Cụ thể, tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương và địa phương (cấp tỉnh, huyện), tính cho 1 người gồm: 1 bộ bàn ghế ngồi làm việc mức giá tối đa 5 triệu đồng, 1 tủ đựng tài liệu mức giá tối đa 5 triệu đồng, 1 bộ máy vi tính để bàn mức giá tối đa 13 triệu đồng.

Đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp xã, tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến, tính cho 1 người gồm: 1 bộ bàn ghế ngồi làm việc mức giá tối đa 3 triệu đồng, 1 bộ máy vi tính để bàn mức giá tối đa 13 triệu đồng.

Trang bị máy móc, thiết bị tại phòng làm việc

Quyết định cũng nêu rõ, tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến đối với phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 1 phòng làm việc) gồm: 1 bộ bàn ghế họp, tiếp khách mức giá tối đa 10 triệu đồng, 1 máy in mức giá tối đa 7 triệu đồng, 1 điện thoại cố định mức giá tối đa 300 nghìn đồng và các thiết bị khác (nếu cần) tối đa 20 triệu đồng.

Đối với phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện, tiêu chuẩn, định mức gồm: 1 bộ bàn ghế họp, tiếp khách mức giá tối đa 7 triệu đồng, 1 máy in mức giá tối đa 7 triệu đồng, 1 điện thoại cố định mức giá tối đa 300 nghìn đồng và các thiết bị khác (nếu cần) tối đa 10 triệu đồng.

Đối với phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã, tiêu chuẩn, định mức gồm: 1 bộ bàn ghế họp, tiếp khách mức giá tối đa 5 triệu đồng, 2 tủ đựng tài liệu mức giá tối đa 6 triệu đồng/tủ, 1 máy in mức giá tối đa 7 triệu đồng, 1 điện thoại cố định mức giá tối đa 300 nghìn đồng và các thiết bị khác (nếu cần) tối đa 10 triệu đồng.

Đánh giá:

Bình Luận

Quảng cáo