- Bảo Hiểm Hàng Hải
- bảo hiểm ô tô
- Bảo hiểm kỹ thuật
- Bảo Hiểm Tài Sản
- Bảo Hiểm Trách Nhiệm
- Bảo Hiểm Con Người
bảo hiểm công trình xây dựng bồi thường
bảo hiểm công trình xây dựng bồi thường bao hiem cong trinh xay dung boi thuong
11:21:27 Ngày 07-06-2013
Trong bài viết này công ty chúng tôi xin giới thiệu quy trình bồi thường bảo hiểm công trình xây dựng mà Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex đang áp dụng theo tiêu chuẩn quy trình ISO 9001:2008
Xem thêm: Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc công ty thép
bảo hiểm công trình xây dựng bồi thường
1. Mục đích
Quy định thống nhất cách thức và các bước tiến hành bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm kỹ thuật trong toàn bộ hệ thống của bảo hiểm PJICO
2. Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng cho việc bồi thường các vụ tổn thất thuộc nghiệp vụ bảo hiểm kỹ thuật được bảo hiểm tại PJICO, bao gồm:
Bảo hiểm mọi rủi ro về xây dựng (CAR) bao gồm cả trách nhiệm pháp lý đối với bên thứ 3 (TPL).(bảo hiểm công trình xây dựng)
Bảo hiểm mọi rủi ro lắp đặt (EAR) bao gồm cả trách nhiệm pháp lý đối với bên thứ 3 (TPL)
Bảo hiểm (đổ vỡ) máy móc (MB), nồi hơi (BPV)
Bảo hiểm trang thiết bị điện tử (EE)
Bảo hiểm giảm giá trị hàng hoá trong kho lạnh (DOS)
Bảo hiểm mất thu nhập do đổ vỡ máy móc (MLoP)
Bảo hiểm mất thu nhập dự kiến (ALOP)
Bảo hiểm máy móc và thiết bị xây dựng của chủ thầu (CPM)
Bảo hiểm các công trình dân dụng (CECR)
Xem thêm: Quy trình khai thác bảo hiểm hàng hóa
3. Tài liệu liên quan
- Luật Kinh doanh bảo hiểm do Quốc hội thông qua ngày 09/12/2000 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Quy tắc của từng loại hình bảo hiểm nghiệp vụ kỹ thuật
- Các tài liệu hướng dẫn và văn bản pháp luật liên quan
4. Viết tắt và giải thích
Xem thêm: Bảo hiểm ô tô pjico mùa covid
Stt |
Viết tắt |
Viết đầy đủ và giải thích |
1 |
BPGĐ |
Bộ phận giám định: bộ phận được giao nhiệm vụ thực hiện công tác giám định bảo hiểm kỹ thuật (*) |
2 |
BPBT |
Bộ phận bồi thường: bộ phận được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường bảo hiểm kỹ thuật (*) |
3 |
BPKT |
Bộ phận khai thác: bộ phận được giao nhiệm vụ khai thác bảo hiểm (*)Ghi chú: (*) Do đặc điểm tổ chức và phân cấp giám định bồi thường của từng đơn vị khác nhau, cho nên có thể một bộ phận cụ thể nào đó trong đơn vị sẽ kiêm nhiệm cả hai hoặc ba chức năng trên. Giám đốc các đơn vị cần xác định rõ trong chức năng nhiệm vụ của bộ phận đó. |
|
KTV |
Khai thác viên: Người được giao nhiệm vụ khai thác bảo hiểm (**) |
4 |
GĐV |
Giám định viên: là người có đủ năng lực, phẩm chất được Công ty, đơn vị phân công làm công tác giám định. GĐV phải thuộc danh sách đã được đơn vị đề xuất và được Công ty công nhận (**) |
5 |
BTV |
Bồi thường viên: là người có đủ năng lực, phẩm chất được Công ty, đơn vị phân công làm công tác giải quyểt bồi thường (**)Ghi chú: (**) Do đặc điểm tổ chức và phân cấp giám định bồi thường của từng đơn vị khác nhau, cho nên có thể một người cụ thể nào đó trong đơn vị sẽ kiêm nhiệm cả hai hoặc ba chức danh trên. Giám đốc các đơn vị cần xác định rõ trong mô tả công việc của từng cán bộ. |
6 |
NĐPC |
Người được phân công |
5. Nội dung
5.1 Sơ đồ quá trình bồi thường nghiệp vụ bảo hiểm kỹ thuật (xem trang bên)
Xem thêm: Mua bảo hiểm cho căn hộ
Trách nhiệm |
|
|
|
Tiến trình |
|
|
|
Mô tả / Biểu mẫu |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
-BTV / NĐPC |
|
|
|
|
|
|
|
Mục 5.2.1 BM.25.3 - 01 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
-BTV / NĐPC |
|
|
|
Xem xét trách nhiệm bảo hiểm |
|
|
|
Mục 5.2.2 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
-BTV / NĐPC
|
|
|
|
Lập phương án giải quyết tổn thất |
|
|
Mục 5.2.3 BM.25.3 - 02 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
-BTV / NĐPC -Trưởng BPBT -GĐ Đơn vị
|
|
|
|
- |
|
Mục 5.2.4 BM.25.3 - 02 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
-BTV / NĐPC -Trưởng BPBT -Cán bộ Kế toán -Trưởng bộ phận kế toán |
|
|
|
|
|
Mục 5.2.5 BM.25.3 – 03 BM.25.3 – 04 BM.25.3 – 05 |
||||
-BTV / NĐPC -Trưởng BPBT/ các BP liên quan |
|
Tiến hành công tác sau bồi thường |
|
Thông báo tái bảo hiểm |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
-BTV / NĐPC
|
|
|
|
|
Mục 5.2.6 BM.25.3 – 01
|
5.2 Diễn giải
5.2.1 Tiếp nhận Hồ sơ giám định, hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường.
Sau khi nhận được Hồ sơ giám định vụ tổn thất từ BPGĐ hoặc hồ sơ bồi thường trên phân cấp, BTV/ NĐPC có trách nhiệm cập nhật thông tin vào Sổ theo dõi bồi thường theo mẫu BM.25.3 - 01 để theo dõi vụ việc và có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu nhận được, nếu thiếu sót hoặc sai sót thì phải có văn bản yêu cầu Người được bảo hiểm hoặc đơn vị bổ sung chứng từ hoặc giải trình rõ.
5.2.2 Xem xét trách nhiệm bảo hiểm
- BTV/ NĐPC phải kiểm tra Hồ sơ giám định và khiếu nại đòi bồi thường của khách hàng xem tổn thất có thuộc trách nhiệm bảo hiểm hay không theo những cơ sở sau :
ü Những hạng mục được bảo hiểm
ü Địa điểm và thời hạn được bảo hiểm
ü Tổn thất xảy ra có phải là bất ngờ và không lường trước được không?
ü Phạm vi bảo hiểm và/hoặc những điểm loại trừ
ü Việc thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm của Người được bảo hiểm
- Trong trường hợp Hồ sơ giám định không nêu cụ thể phần thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm thì BTV/ NĐPC phải tính toán phân tách những phần thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm, nếu còn thiếu chứng từ tài liệu để làm rõ thì cần yêu cầu khách hàng, đơn vị tính toán và/hoặc cung cấp bổ sung
5.2.3 Lập phương án giải quyết
- Sau khi xem xét trách nhiệm bảo hiểm, BTV/ NĐPC có trách nhiệm đề xuất phương án giải quyết theo những cơ sở sau :
ü Tính toán giá trị thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm
ü Xác định giá trị thu hồi nếu có
ü Xem xét mức khấu trừ và chế tài
ü Tính toán số tiền bồi thường
ü Xác định phương thức và số tiền thu đòi nếu có
ü Tạm ứng bồi thường (nếu có và theo quy định trong HD.25.5)
- Trên cơ sở những thông tin và tính toán tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm BTV/ NĐPC lập Tờ trình lãnh đạo đề xuất phương án giải quyết cụ thể theo Mẫu BM.25.3 – 02.
- Thời hạn thực hiện tối đa của bước 5.2.2 và 5.2.3 là: 5 ngày, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp tổn thất vượt trên phân cấp, GĐ đơn vị lập Tờ trình đề xuất phương án giải quyết với TGĐ/Người có thẩm quyền theo phân cấp của công ty theo BM.25.3 - 02 và chịu trách nhiệm về đề xuất của mình.
5.2.4 Trình duyệt phương án giải quyết
- Trưởng BPBT có trách nhiệm xem xét phương án giải quyết do BTV/ NĐPC đề xuất và ký trình Người có thẩm quyền phê duyệt trong vòng 2 ngày kể từ khi BTV/ NĐPC đề xuất.
- Đối với trường hợp tổn thất vượt trên phân cấp: sau khi nhận được Tờ trình đề xuất phương án giải quyết của GĐ đơn vị, BTV/ NĐPC và Trưởng BPBT của công ty có trách nhiệm xem xét trình TGĐ/Người có thẩm quyền theo phân cấp của công ty phê duyệt trong thời hạn 7 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Người có thẩm quyền giải quyết bồi thường theo phân cấp có trách nhiệm xem xét và phê duyệt Tờ trình do Trưởng BPBT đề xuất trong thời hạn tối đa 2 ngày.
- Sau khi nhận được quyết định giải quyết của Lãnh đạo, BTV/NĐPC lập thông báo phương án giải quyết gửi khách hàng hoặc trả lời đơn vị
5.2.5 Thông báo và thanh toán bồi thường
- Sau khi nhận được phê duyệt giải quyết của Người có thẩm quyền, BTV/ NĐPC lập và Trưởng BPBT ký Thông báo bồi thường gửi khách hàng hoặc trả lời đơn vị theo mẫu BM.25.3 - 03
- Trong những vụ tổn thất có công tác thu đòi người thứ ba, BTV/ NĐPC có trách nhiệm yêu cầu khách hàng ký văn bản chấp thuận bồi thường và chuyển quyền khiếu nại theo Mẫu BM.25.3 - 04 và/hoặc cung cấp các bằng chứng Người được bảo hiểm đã bảo lưu được quyền khiếu nại cho PJICO.
- Sau khi nhận được văn bản của khách hàng thông báo chấp thuận bồi thường và phương thức thanh toán thì BTV/ NĐPC lập Bản thanh toán bồi thường theo Mẫu BM.25.3 - 05 và lập Hồ sơ thanh toán bồi thường chuyển sang Bộ phận kế toán bao gồm:
- Bản thanh toán tiền bồi thường |
- Công văn thông báo chấp thuận phương án bồi thường và phương thức thanh toán |
- Công văn thông báo bồi thường |
- Tờ trình lãnh đạo |
- Hóa đơn chứng từ thanh toán |
- Bản đề nghị xác nhận nộp phí bảo hiểm - Chứng từ khác (nếu có yêu cầu) |
- Đối với những trường hợp khách hàng không chấp thuận phương án giải quyết thì BTV/ NĐPC cần thu thập công văn của khách hàng nêu lý do khiếu nại và các bằng chứng đính kèm. Sau khi nhận được đầy đủ tài liệu bổ sung của khách hàng, tùy theo từng nội dung vụ việc cụ thể BTV/ NĐPC sẽ áp dụng các bước và đề xuất phương án giải quyết như một vụ khiếu nại thông thường của quy trình này.
- Cán bộ kế toán/Trưởng bộ phận kế toán được đơn vị phân công có trách nhiệm:
ü Kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của chứng từ tài liệu trong hồ sơ thanh toán bồi thường
ü Yêu cầu BPBT bổ sung tài liệu, chứng từ (nếu có)
ü Làm thủ tục thanh toán tiền bồi thường cho khách hàng khi hồ sơ thanh toán bồi thường đã đầy đủ, hợp pháp.
ü Sau khi thanh toán bồi thường cho khách hàng, Bộ phận Kế toán chuyển trả cho BPBT bản sao Bản thanh toán bồi thường có chữ ký xác nhận của Bộ phận kế toán để lưu hồ sơ bồi thường.
5.2.6 Hoàn chỉnh, lưu trữ hồ sơ bồi thường
- Sau khi thanh toán bồi thường cho khách hàng, BTV/ NĐPC lập Hồ sơ thông báo tái bảo hiểm chuyển sang NĐPC theo dõi tái bảo hiểm của đơn vị/ Phòng tái bảo hiểm theo quy định về tái bảo hiểm.
- Trường hợp phải tiến hành các công tác sau bồi thường như thu đòi, thanh lý tài sản,… thì sau khi thanh toán bồi thường:
ü BTV/NĐPC có trách nhiệm lập Tờ trình lên Trưởng BPBT
ü Trưởng BPBT đề xuất phương án xử lý với TGĐ/GĐ đơn vị.
- Sau khi hoàn tất công tác giải quyết bồi thường và các công việc liên quan thì BTV/ NĐPC có trách nhiệm cập nhật thông tin vào Sổ theo dõi bồi thường theo mẫu BM.25.3 - 01 để theo dõi vụ việc và lưu trữ Hồ sơ bồi thường theo quy định
6. Hồ sơ
Stt |
Tên tài liệu |
Mã hiệu |
Nơi lưu |
Thời hạn lưu |
01 |
Thông báo tổn thất |
BM.25.2 - 01 |
BPBT |
10 năm |
02 |
Sổ theo dõi tổn thất |
BM.25.2 - 02 |
BPBT |
10 năm |
03 |
Báo cáo nhanh |
BM.25.2 - 03 |
BPBT |
10 năm |
04 |
Biên bản hiện trường |
BM.25.2 - 04 |
BPBT |
10 năm |
05 |
Báo cáo giám định sơ bộ |
BM.25.2 - 05 |
BPBT |
10 năm |
06 |
Báo cáo giám định cuối cùng |
BM.25.2 - 06 |
BPBT |
10 năm |
07 |
Phiếu giao nhận hồ sơ bồi thường |
BM.25.2 - 07 |
BPBT |
10 năm |
08 |
Sổ theo dõi bồi thường |
BM.25.3 - 01 |
BPBT |
10 năm |
09 |
Tờ trình bồi thường |
BM.25.3 - 02 |
BPBT |
10 năm |
10 |
Thông báo bồi thường |
BM.25.3 - 03 |
BPBT |
10 năm |
11 |
Giấy chấp thuận bồi thường và thế quyền |
BM.25.3 - 04 |
BPBT |
10 năm |
12 |
Bản thanh toán bồi thường |
BM.25.3 - 05 |
BPBT |
10 năm |
13 |
Hóa đơn chứng từ liên quan |
|
BPBT |
10 năm |
14 |
Bản xác nhận nộp phí bảo hiểm |
|
BPBT |
10 năm |
7. Biểu mẫu
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
01 |
BM.25.3 - 01 |
Sổ theo dõi bồi thường |
02 |
BM.25.3 - 02 |
Tờ trình bồi thường |
03 |
BM.25.3 - 03 |
Thông báo bồi thường |
04 |
BM.25.3 - 04 |
Giấy chấp thuận bồi thường và thế quyền |
05 |
BM.25.3 - 05 |
Bản thanh toán bồi thường |