- Bảo Hiểm Hàng Hải
- bảo hiểm ô tô
- Bảo hiểm kỹ thuật
- Bảo Hiểm Tài Sản
- Bảo Hiểm Trách Nhiệm
- Bảo Hiểm Con Người
mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cập nhật 2025
Tải file word tại đây (Click here)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM CHÁY NỔ BẮT BUỘC Số: 24/SGO/…../3110/00…
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xem thêm: bảo hiểm cháy nổ bãi xe Hôm nay, ngày tháng năm 2024 Tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm PJICO – Chi Nhánh Sài Gòn Một bên là: CÔNG TY TNHH VẬT TƯ BAO BÌ HOA VIỆT (Sau đây gọi tắt là bên A) Địa chỉ : 104/13 Đường Số 10, Khu Phố 7, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại : (028) 37281325 - Fax : (028) 3728001408) 38477660 Tài khoản : 102010000465197 Tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh Quận 1 Mã số thuế : 0315317498 Do Ông : NGUYỄN THỊ MỘNG LOAN Chức vụ : Giám đốc - làm đại diện Và một bên là: CÔNG TY CP BẢO HIỂM PJICO - CN SÀI GÒN (Sau đây gọi tắt là bên B) Địa chỉ : 309 Phan Xích Long, Phường 7, Quận Phú Nhuận, TP.HCM Điện thoại : (028) 38208355 Fax: (028) 38208360. Tài khoản : 4417040008447 tại PG Bank Sài Gòn Mã số thuế : 0100110768001 Do Ông (Bà) : TRẦN VĂN TRUNG Chức vụ : Phó giám đốc - làm đại diện
Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo những điều kiện, điều khoản được thống nhất trong hợp đồng như sau: Điều 1: PHẠM VI BẢO HIỂM VÀ ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG 1.1/ Phạm vi bảo hiểm và điều khoản áp dụng: Bên B nhận bảo hiểm theo điều kiện rủi ro : Cháy và Nổ theo Quy tắc tiêu chuẩn bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt của PJICO và theo Thông tư số 220/2010/TT-BTC ngày 30/12/2010 của Bộ Tài chính cùng các rủi ro phụ sau: 1. …………………. 2. …………………. 3…………………… Xem thêm: mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy nổ (nội dung chi tiết như đính kèm theo hợp đồng)
cho toàn bộ tài sản của bên A bao gồm: tài sản cố định và máy móc thiết bị, hàng hóa trong tòa nhà …. ….(theo danh mục tài sản đính kèm),
cùng một số Điều khoản bổ sung sau:
1.2/ Bộ hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm: - Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy nổ bắt buộc - Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc - Nội dung điều khoản cho các rủi ro phụ bổ sung và/hoặc các sửa đổi bổ sung (nếu có) - Phụ lục hợp đồng gia hạn nộp phí (nếu có) - Giấy yêu cầu bảo hiểm - Danh mục tài sản - Thông báo thu phí bảo hiểm Điều 2: SỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH) 2.1 Số tiền bảo hiểm: Là mức bồi thường cao nhất thuộc trách nhiệm bảo hiểm mà bên B phải trả khi có một hoặc hàng loạt tổn thất xảy ra trong thời hạn bảo hiểm và được tính bằng tổng giá trị tài sản cố định, hàng hoá nguyên vật liệu của từng và/hoặc tất cả các hạng mục được bảo hiểm do Bên A kê khai trong bản danh mục tài sản tại thời điểm ký kết hợp đồng là: ………………. VND Xem thêm: bảo hiểm hàng hóa trái cây Bằng chữ: ……………………………………………………………………… đồng 2.2 Trong thời hạn bảo hiểm nếu tổng giá trị tài sản có sự thay đổi thì bên A phải thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 15 ngày và được bên B chấp nhận sửa đổi bằng một phụ lục bổ sung và điều chỉnh thêm hoặc bớt phí bảo hiểm cho phù hợp. Điều 3: MỨC MIỄN BỒI THƯỜNG CÓ KHẤU TRỪ Là những chi phí của bên A phải tự gánh chịu trong các trường hợp có tổn thất xảy ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm: ………… VND/ mỗi vụ tổn thất.
Điều 4: THỜI HẠN BẢO HIỂM VÀ HIỆU LỰC BẢO HIỂM Bên B nhận bảo hiểm cho tài sản của bên A kể từ 16h ngày tháng năm 2012 đến 16h ngày tháng năm 2013 bằng việc bên B cấp giấy chứng nhận bảo hiểm và/ hoặc các sửa đổi bổ sung đính kèm theo hợp đồng này. Hiệu lực của bảo hiểm đương nhiên chấm dứt đối với tài sản, hàng hoá đã di chuyển ra khỏi địa điểm đăng ký bảo hiểm và/ hoặc thay đổi chủ sở hữu và/hoặc Người được bảo hiểm tiến hành các công việc làm thay đổi tính chất và mức độ rủi ro của tài sản đã được bảo hiểm, nếu bên A không có bất cứ thông báo nào cho bên B trong thời gian 15 ngày. Xem thêm: Hướng dẫn bảo hiểm tài sản Điều 5: PHÍ BẢO HIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 5.1/ Tỷ lệ phí bảo hiểm: …. % cho rủi ro cháy nổ + ..... % cho các sửa đổi bổ sung (chưa có thuế VAT) 5.1.1/Phí bảo hiểm chưa thuế: ……………..VND Trong đó: a. Phí bảo hiểm cho rủi ro cháy, nổ bắt buộc: ……………. VND b. Phí bảo hiểm cho các rủi ro khác: ……………..VND 5.1.2/ Thuế VAT (10% của 5.1.1): …………….VND 5.1.3. Tổng số tiền thanh toán (5.1.1 + 5.1.2) : ……………… VND Bằng chữ: ……………………………………………………………………... đồng. 5.2/ Phương thức thanh toán : Bên A thanh toán phí bảo hiểm cho bên B bằng séc, chuyển khoản hay tiền mặt làm 01 kỳ trong vòng 15 ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm, và hoặc các phụ lục bổ sung có hiệu lực. Xem thêm: bảo hiểm du lich quốc tế vụ máy bay MH370 Điều 6: GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 6.1/ Giải quyết bồi thường : - Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên A gửi đầy đủ hồ sơ khiếu nại bồi thường, bên B có trách nhiệm giải quyết xong việc bồi thường tổn thất cho bên A. Nếu vụ tổn thất phức tạp mà thuộc trách nhiệm bảo hiểm thì bên B có thể thanh toán trước tối đa 50% số tiền bồi thường tạm tính trước khi hoàn tất thủ tục khiếu nại cho bên A để nhanh chóng ổn định kinh doanh. - Tỷ lệ bồi thường sẽ được tính toán trên cơ sở giá trị tài sản tại thời điểm xảy ra tổn thất và giá trị kê khai mua bảo hiểm của tài sản đăng ký bảo hiểm (nếu giá trị kê khai thấp hơn giá trị tài sản tại thời điểm xảy ra tổn thất là trường hợp tham gia bảo hiểm dưới giá trị ). - Bên B chỉ giải quyết bồi thường trên cơ sở đã thu đủ phí bảo hiểm theo mục 5.2. Trường hợp bên A không thanh toán đủ phí bảo hiểm theo quy định thì hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp, ngày Bên A phải thanh toán đủ phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu Bên A yêu cầu gia hạn thời hạn nộp phí thì phải thông báo trước cho Bên B và phải được Bên B đồng ý bằng văn bản 6.2/ Trách nhiệm của các bên : * Bên B chịu trách nhiệm: a) Cử giám định viên hoặc cộng tác viên tới cơ sở của bên A để xem xét và góp ý kiến về hệ thống PCCC hoặc yêu cầu bên A bổ sung phương tiện PCCC nhằm giảm tới mức thấp nhất khả năng xảy ra tổn thất. b) Giám định và bồi thường thiệt hại cho bên A theo quy định ở trang 6 của "Quy tắc tiêu chuẩn bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt “. c) Trách nhiệm bồi thường của bên B không vượt quá số tiền bảo hiểm của mỗi hạng mục tài sản được ghi trong danh mục hoặc gộp lại không vượt quá tổng số tiền ghi trong Hợp đồng bảo hiểm. d) Trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo có tổn thất, bên B (hoặc đại diện của bên B) phải có mặt tại hiện trường để cùng bên A tiến hành giám định và lập biên bản giám định hiện trường. Nếu quá thời hạn trên bên B phải chấp nhận hiện trường và biên bản giám định do bên A cùng cảnh sát PCCC hoặc chính quyền địa phương nơi xảy ra sự cố lập. * Bên A chịu trách nhiệm : a) Tuân thủ theo các quy định của pháp luật và theo hợp đồng bảo hiểm này. Cung cấp đầy đủ , chính xác mọi thông tin liên quan đến bảo hiểm mà bên B cần tìm hiểu . b) Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ bảo hiểm tham gia khảo sát đánh giá rủi ro công trình trước khi bảo hiểm và sau khi có tổn thất xảy ra . c) Có trách nhiệm cung cấp toàn bộ hồ sơ , chứng từ , tài liệu , lịch thi công , hồ sơ dự toán, quyết toán công trình ... liên quan đến đối tượng bị tổn thất như hoá đơn mua nguyên vật liệu , vật tư máy móc , thiết bị , tờ khai hải quan ( nếu máy móc hay nguyên vật nhập ) , sổ sách tính khấu hao ... để bên B có cơ sở giải quyết bồi thường theo đúng quy tắc bảo hiểm. d) Có trách nhiệm cung cấp và thông báo mọi thông tin liên quan đến tăng giảm mức độ rủi ro của bảo hiểm như việc thay đổi mục đích công việc kinh doanh , tính chất hàng hoá, sửa chữa , nâng cấp các hạng mục tài sản đã kê khai bảo hiểm cho người bảo hiểm và chỉ sau khi có sự thống nhất giữa hai bên các công việc trên mới được tiến hành. Điều 7: CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật và những điều khoản trong hợp đồng này. Hai bên cam kết đã đọc và hiểu rõ nội dung của Hợp đồng và các bộ phận cấu thành Hợp đồng. Hai bên cam kết cho tới thời điểm ký hợp đồng này không có tổn thất nào xảy ra đối với các hạng mục đăng ký bảo hiểm. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì hai bên gặp nhau bàn bạc giải quyết. Mọi tranh chấp xảy ra nếu hai bên không thương lượng giải quyết được thì sẽ đưa ra Toà án kinh tế Hà Nội giải quyết, quyết định có hiệu lực của toà án là cơ sở pháp lý cho hai bên thực hiện. Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày ký và đựơc lập thành 04 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ hai bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B |
Các nguyên nhân gây ra cháy nổ trong nhà xưởng cần chú ý
Mới đây thôi, vụ chảy nhà xưởng sản xuất Rạng Đông đã gây ra quá nhiều thiệt hại không chỉ về mặt vật chất cho chủ đầu tư mà còn đến môi trường sống của nhiều hộ dân, gây hoang mang trong xã hội. Đây chỉ là một ví dụ trong hơn 350.000 vụ cháy mỗi năm được ước tính bởi NFPA.
Điều đáng nói là hầu hết các nguyên nhân đều đến từ việc chủ quan, sơ xuất trong lao động. Để phòng tránh xảy ra những điều đáng tiếp tiếp diễn hãy cùng tìm hiểu các nguyên nhân gây cháy nổ trong nhà xưởng tại bài viết dưới đây cùng nhau và đưa ra những giải pháp khắc phục phù hợp.
Cần chú ý các nguyên nhân hàng đầu khiến nhà xưởng bị cháy nổ
Mùa hanh khô, nắng nóng đang ở độ cao điểm, điều này kéo theo nguy cơ cháy nổ tại các nhà xưởng tăng cao đột biến. Các vụ chảy dù nhỏ hay lớn đến gây ra những thiệt hại, nhẹ thì chỉ ảnh hưởng đôi chút đến vật chất, nặng thì nguy hiểm đến tính mạng con người. Xác định được các nguyên nhân gây ra cháy nổ sẽ giúp bản thôi mỗi người chủ động để phòng tránh, hạn chế tình huống xấu xảy ra.
Theo Hiệp hội phòng cháy chữa cháy Hoa Kỳ tổng hợp thì có những dưới đây là những nguyên nhân gây ra cháy nhà xưởng hay gặp nhất.
1. Cháy do nấu nướng
Chiếm đến 48% nguyên nhân dẫn đến các vụ cháy, tại các khu nhà bếp của nhà xưởng tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ khi có chứa nhiều dụng cụ dễ gây cháy nổ. Một đặc điểm nữa là những dụng cụ điện tử dùng để nấu nướng thường cần sử dụng nguồn điện mạnh, thay đổi mức nhiệt liên tục nên người sử dụng cần chú ý nơi đầu nguồn cắm.
2. Cháy do chập điện
Sử dụng nguồn điện quá tải đến đến chảy nổ dây dẫn điện, cầu chỉ là những nguyên nhân phổ biến xảy ra ở các nhà xưởng. Hoặc khi bộ phận cách điện bị hư hỏng, dòng điện tăng cao đột ngột gây nóng đường dây dẫn hay do hồ quang điện khi đóng cầu dao sinh ra. Một tình huống hay gặp phải nữa chính là tình trạng chập mạch, các đường dây dẫn bị hở, hư hỏng ở những vị trí hiểm hóc, không hay chú ý đến.
3. Cháy do hút thuốc
Tại các nhà xưởng thường có bảng cấm hút thuốc nhưng do một số người chủ quan, ý thức kém để đánh rơi tàn thuốc vẫn còn đang cháy xuống các vật dụng dễ bắt cháy. Không ít vụ việc đáng tiếc đã xảy ra chỉ do ý thức của một vài cá nhân, do không kìm nén được thói quen xấu dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.
4. Cháy do hóa chất
Có rất nhiều hóa chất được sử dụng trong các nhà xưởng và nhiều trong số đó rất dễ bắt lửa gây ra đám cháy lớn khó dập tắt. Những hóa chất thường xuất hiện và dễ gây cháy tại nhà xưởng như dầu, sơn, gas, xăng,… cần đặc biệt chú ý. Khi sử dụng xong hãy bỏ lại đúng nơi quy định, bảo quản đúng khuyến cáo đề ra.
5. Do sử dụng các thiết bị điện không an toàn
Tại các nhà xưởng có sử dụng rất nhiều các dụng cụ điện, nó có ở mọi nơi, mọi vị trí, có nhiều các thiết bị đặc biệt sử dụng nguồn điện mạnh dễ xảy ra cháy nổ. Có những người làm khi không được hướng dẫn cụ thể sẽ dễ dàng dẫn đến sử dụng sai cách, làm rối loạn máy, thay đổi dòng điện đột ngột.
Việc sử dụng các thiết bị điện không an toàn, sai cách, không kiểm tra kỹ nguồn điện trước khi sử dụng, dễ khiến làm cháy nổ.
6. Do sử dụng máy hàn, máy cắt gần nơi dễ cháy
Máy hàn hay các loại máy cắt thường tạo ra các mảnh vụn nóng có thể bị bắt lửa nếu không cẩn trọng. Có nhiều người khi làm việc với máy hàn, máy cắt không chú ý làm gần các nguồn điện, có các vật dụng dễ bắt lửa ở bên cạnh, tạo điều kiện thuận lợi để cho những mảnh vụn gây ra đám cháy.
Các biện pháp phòng chống cháy nổ trong nhà xưởng
Để hạn chế tối đa, phòng ngừa nguy cơ cháy nổ thì mỗi người trong nhà xưởng cần nâng cao ý thức. Có rất nhiều cách để ngăn chặn bùng ra các đám cháy trong đó bạn cần chú ý đến những điều sau:
1. Khuyến cáo an toàn phòng cháy chữa cháy
– Lắp đặt các thiết bị bảo vệ điện phòng ngừa nguy cơ điện áp tăng cáo bằng cách sử dụng hệ thống tự động ngắt điện chống quá tải. Không dùng đồng thời nhiều thiết bị điện tiêu thụ điện cao cùng một lúc để tránh vượt quá khả năng tải điện. Đồng thời dúng đúng dây dẫn bởi nếu không dùng đúng sẽ gây ra một áp suất lớn đến dây dân dễ làm cháy nổ.
– Không sử dụng nhiều loại thiết bị trên cùng một ổ diện, cũng không nên cắm dây dẫn vào nguồn điện trực tiếp. Tuyệt đối không dùng các chất dẫn điện như đinh, dây thép để buộc dây điện, không luồn dây điện qua mái nhà, câu dẫn móc điện tùy ý dẫn đến hở các mối nối.
– Đảm bảo an toàn khi sử dụng điện đúng tiêu chuẩn, sử dụng các ống luồn điện chuyên dụng để bảo vệ dây điện tránh bị cháy nổ. Không đặt dây điện dưới các tấm lót sàn, giấy treo tường hay vách là từ vật liệu dễ cháy
– Nếu sử dụng các thiết bị như máy hàn, máy cắt cùng mặc đồ bảo hộ, làm trong phòng riêng biệt để xa dây điện và các vật dụng dễ bắt cháy ra xa.
– Sử dụng những loại vật dụng khó gia nhiệt như bếp điện, bàn là, lò vi sóng,… cần có nhiều quan sát đến khi máy dừng hoạt động. Chú ý để xa tầm với của trẻ nhỏ.
mẫu hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc 2024
Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng bảo hiểm Cháy nổ bắt buộc theo những điều kiện, điều khoản được thống nhất trong hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
Các thuật ngữ “in đậm” được sử dụng tại bất kỳ đâu trong hợp đồng này sẽ luôn được hiểu và diễn đạt như sau:
1. Hợp đồng bảo hiểm (Viết tắt là HĐBH): là sự thoả thuận giữa Bên A và Bên B, theo đó Bên A phải đóng phí bảo hiểm, Bên B phải trả tiền bảo hiểm cho Người thụ hưởng hoặc bồi thường cho Bên A khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Các tài liệu của HĐBH bao gồm:
- Giấy yêu cầu bảo hiểm của Bên A
- Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Danh mục chi tiết các hạng mục được bảo hiểm
- Quy tắc bảo hiểm
- Điều khoản sửa đổi bổ sung và các tài liệu liên quan khác đính kèm.
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm (Viết tắt là GCNBH): là văn bản tóm tắt các thông tin xác nhận bảo hiểm do Bên B phát hành trên cơ sở thông tin và yêu cầu của Bên A cung cấp.
3. Quy tắc bảo hiểm: là văn bản do Bên B ban hành quy định chi tiết về điều kiện, điều khoản bảo hiểm và các điểm loại trừ áp dụng.
4. Điều khoản bổ sung: là các thỏa thuận bằng văn bản được đính kèm theo HĐBH để mở rộng hoặc thu hẹp và/hoặc làm rõ phạm vi bảo hiểm đã được quy định hoặc chưa được quy định trong Quy tắc bảo hiểm và/hoặc các tài liệu của HĐBH.
5. Những điểm loại trừ hoặc rủi ro bị loại trừ: là những trường hợp quy định Bên B không phải bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
6. Người thụ hưởng bảo hiểm: là tổ chức, cá nhân được Bên A chỉ định để nhận tiền bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra.
7. Sự kiện bảo hiểm: là sự kiện khách quan thuộc phạm vi bảo hiểm được quy định trong Quy tắc bảo hiểm và Điều khoản bảo hiểm bổ sung (nếu có) quy định tại Hợp đồng này mà khi sự kiện đó xảy ra thì Bên B phải trả tiền bồi thường cho Bên A hoặc Người thụ hưởng bảo hiểm.
8. Số tiền bảo hiểm: là mức bồi thường cao nhất thuộc trách nhiệm bảo hiểm mà Bên B phải trả khi có một hoặc hàng loạt tổn thất xảy ra trong thời hạn bảo hiểm và được tính bằng tổng giá trị tài sản cố định, hàng hoá, nguyên vật liệu của từng và/hoặc tất cả các hạng mục được bảo hiểm do Bên A kê khai trong bản danh mục tài sản được nêu tại thời điểm ký kết hợp đồng.
9. Mức khấu trừ: là số tiền tổn thất Bên A phải tự chịu trong mỗi và mọi sự cố xảy ra thuộc trách nhiệm bảo hiểm và được xác định sau khi áp dụng tất cả các điều kiện và điều khoản khác của HĐBH bao gồm cả điều khoản về bồi thường theo tỷ lệ.
Trong trường hợp giá trị tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhỏ hơn hoặc bằng mức khấu trừ thì Bên B không có nghĩa vụ bồi thường cho tổn thất này.
Trong trường hợp giá trị tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm lớn hơn mức khấu trừ thì Bên B có nghĩa vụ trả phần giá trị vượt quá mức khấu trừ quy định.
10. “Ngày” là ngày dương lịch, bao gồm các ngày liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
ĐIỀU 2: QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Người được bảo hiểm ...
Địa chỉ ...
Địa điểm được bảo hiểm ...
Ngành nghề kinh doanh...
Thời hạn bảo hiểm Từ ngày 07 tháng 10 năm 2024 đến ngày 07 tháng 10 năm 2025.
Phạm vi bảo hiểm Bồi thường cho những thiệt hại vật chất ngẫu nhiên bất ngờ không lường trước được đối với Tài sản được Bảo hiểm gây ra bởi rủi ro Cháy, Nổ.
Quy tắc áp dụng Theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06/9/2023 Quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều khoản loại trừ
1. Điều khoản loại trừ các rủi ro liên quan đến công nghệ thông tin
2. Điều khoản loại trừ bệnh truyền nhiễm – LMA5394
3. Điều khoản về rò rỉ, ô nhiễm và nhiễm bẩn công nghiệp (NMA1685)
4. Điều khoản loại trừ các rủi ro năng lượng nguyên tử hạt nhân (NMA 1975 (a) 1994 and SR 482)
5. Điều khoản loại trừ rủi ro liên quan đến nhiễm phóng xạ
6. Điều khoản loại trừ và giới hạn do bị trừng phạt theo các lệnh cấm vận (LMA3100)
7. Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố (NMA2921)
8. Điều khoản loại trừ Amiang
9. Điều khoản loại trừ đường dây truyền tải và phân phối điện, thông tin liên lạc, vô tuyến viễn thông
10. Điều khoản loại trừ rủi ro chiến tranh và nội chiến – LIRMA G51
11. Điều khoản loại trừ Rủi ro An ninh mạng LMA5410
Số tiền bảo hiểm
(Chi tiết tài sản được bảo hiểm theo danh sách đính kèm) STT Mô tả Số tiền bảo hiểm
1. Tài sản 2.000.000.000 VNĐ
Tổng cộng: 2.000.000.000 VNĐ
Mức khấu trừ 10.000.000 VND/mỗi và mọi vụ tổn thất
Phí bảo hiểm 2.000.000 VND
Thuế GTGT (10%) 200.000 VND
Tổng phí thanh toán 2.200.000 VND
(Bằng chữ: Hai triệu hai trăm ngàn đồng)
ĐIỀU 3: THANH TOÁN PHÍ BẢO HIỂM
Bên A cam kết sẽ thanh toán phí bảo hiểm cho Bên B trong vòng 30 ngày kể từ ngày ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực;
3.1 Trong trường hợp Bên A không thể thanh toán đúng thời hạn thanh toán nêu trên và có yêu cầu gia hạn nợ phí, Bên A phải có văn bản gửi cho Bên B trước ít nhất 05 ngày làm việc tính từ thời điểm hết hạn thanh toán. Việc nợ phí bảo hiểm chỉ được thực hiện khi Bên A có bảo lãnh thanh toán phí bảo hiểm do Ngân hàng hoặc tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ bảo lãnh cấp. Việc nợ phí chỉ được Bên B chấp thuận trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản có chữ ký bởi đại diện hợp pháp của cả 2 bên.
3.2 Trong mọi trường hợp, nếu quá thời hạn nộp phí trên, Bên A không đóng phí bảo hiểm hoặc đóng phí bảo hiểm không đầy đủ cho Bên B và hai bên không có thỏa thuận bằng văn bản về việc gia hạn nợ phí thì Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng phải nộp phí;
3.3 Nếu Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại điểm 3.3 Điều này và không xảy ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm thì Bên B được hưởng phí bảo hiểm tương ứng với thời gian bảo hiểm. Thời điểm quyết toán phí bảo hiểm sẽ được hai bên thực hiện theo quy định của pháp luật hoặc sau khi kết thúc thời hạn bảo hiểm theo quy định tại hợp đồng bảo hiểm trước khi chấm dứt.
3.4 Trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh toán mà tổn thất xảy ra thì Bên A phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm còn lại của Hợp đồng này cho Bên B trong vòng 15 ngày kể từ ngày bị tổn thất. Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của Bên A, phí bảo hiểm có thể được Bên B xem xét, khấu trừ vào giá trị bồi thường khi Bên B tiến hành bồi thường cho Bên A.
3.5 Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại điểm 3.3 Điều này nhưng sau đó Bên A đóng đủ phí bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động khôi phục hiệu lực kể từ thời điểm Bên A đã đóng đủ phí bảo hiểm quá hạn và đến hạn theo quy định của Hợp đồng. Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất xảy ra trong thời gian tính từ ngày Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết tự động chấm dứt hiệu lực trước thời hạn đến thời điểm Bên A đã đóng đủ phí bảo hiểm.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Quyền của Bên A
a. Yêu cầu Bên B cung cấp bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm.
b. Yêu cầu Bên B cung cấp hóa đơn thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật có liên quan.
c. Hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng bảo hiểm quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm và thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm.
d. Yêu cầu Bên B bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
e. Quyền khác theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của Bên A
a. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của Bên B, chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã cung cấp cho Bên B. Đồng ý cho phép Bên B xử lý dữ liệu cá nhân của mình phục vụ cho các mục đích: quản lý hợp đồng bảo hiểm; giải quyết quyền lợi bảo hiểm; liên hệ để tư vấn, chăm sóc cũng như nâng cao trải nghiệm khách hàng; xây dựng và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phù hợp.
b. Đọc, hiểu rõ và chấp nhận toàn bộ Quy tắc bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ, quyền, nghĩa vụ của Bên A khi giao kết Hợp đồng bảo hiểm và các nội dung khác của Hợp đồng bảo hiểm.
c. Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo đúng thoả thuận tại Điều 3 nêu trên.
d. Bảo vệ và quản lý tài sản được bảo hiểm, bảo quản tốt phương tiện phòng cháy chữa cháy. Tuân thủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy theo Quy định của Nhà nước.
e. Trong thời hạn bảo hiểm, nếu có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm/ Giấy chứng nhận bảo hiểm, tài sản được bảo hiểm, địa điểm bảo hiểm và những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của Bên B, thì Bên A có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bên B. Bên B sẽ xem xét, lập Sửa đổi bổ sung và/hoặc hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng và điều chỉnh phí bảo hiểm phù hợp (nếu có) hoặc hướng dẫn Bên A các thủ tục cần thiết để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm.
Trường hợp Bên A không thông báo cho Bên B hoặc không nộp phí bổ sung (theo thông báo của Bên B) hoặc không thực hiện các thủ tục cần thiết theo hướng dẫn của Bên B, Bên B có quyền từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm/ Giấy chứng nhận bảo hiểm.
f. Khi xảy ra tổn thất, Bên A phải lập tức thông báo cho Bên B (cần đảm bảo rằng Bên B nhận được thông báo bằng văn bản trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất, trừ khi có quy định khác) và thực hiện các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm giảm thiểu tổn thất, đồng thời bảo quản, duy trì những bộ phận bị thiệt hại và sẵn sàng để Bên B hoặc Công ty giám định độc lập do Bên B chỉ định giám định các tổn thất đó.
g. Phối hợp với Bên B và cung cấp cho Bên B các tài liệu cần thiết để chứng minh tổn thất/thiệt hại thực tế, các chứng cứ, các giấy tờ liên quan để hoàn tất hồ sơ yêu cầu bồi thường.
h. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, trường hợp bên thứ ba có trách nhiệm bồi thường do hành vi gây thiệt hại cho Bên A, Bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên B và làm các thủ tục pháp lý cần thiết để bảo lưu quyền khiếu nại đòi Bên thứ ba theo hướng dẫn của Bên B. Bên A có nghĩa vụ cung cấp cho Bên B mọi thông tin, tài liệu, bằng chứng và các biện pháp cần thiết để đảm bảo Bên B có thể thực hiện quyền truy đòi bên thứ ba. Trường hợp Bên A không thực hiện nghĩa vụ này hoặc có lỗi làm cho Bên B không thể thực hiện được việc truy đòi này thì Bên B có quyền khấu trừ một phần hoặc toàn bộ vào số tiền bồi thường Bên B thanh toán cho Bên A.
i. Nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Quyền của Bên B
a. Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện Hợp đồng bảo hiểm. Xử lý dữ liệu cá nhân của Bên A phục vụ cho các mục đích: quản lý hợp đồng bảo hiểm; giải quyết quyền lợi bảo hiểm; liên hệ để tư vấn, chăm sóc cũng như nâng cao trải nghiệm khách hàng; xây dựng và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phù hợp.
b. Hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm.
c. Từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm.
d. Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm.
e. Yêu cầu Bên A áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và quy định khác của pháp luật có liên quan.
f. Yêu cầu bên thứ ba bồi hoàn số tiền mà Bên B đã bồi thường cho B&ecir
Tin khác
Đánh giá:
Bình Luận